Bảng Quy Đổi Điểm Ielts Sang Khung Châu Âu Online Free

Bảng Quy Đổi Điểm Ielts Sang Khung Châu Âu Online Free

Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.

Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

Người đạt các chứng chỉ A1, B1, C1… có hể học IELTS không?

CEFR và IELTS là 2 kỳ thi đánh giá năng lực này có nhiều sự khác biệt. Khi đã đạt các chứng chỉ như A2, B2, C1… thì các bạn hoàn toàn có thể tham dự kì thi IELTS để có 1  chứng chỉ quốc tế được áp dụng rộng rãi hơn. Đặc biệt, khi đã có những nền tảng ngôn ngữ thì việc học và luyện IELTS sẽ gặp nhiều thuận lợi. Bạn chỉ cần tìm hiểu thật kỹ cấu trúc bài thi, cách chấm điểm bài thi IELTS để có thể có sự ôn luyện tốt nhất.

Bài viết này vừa giới thiệu cho các bạn sự quy đổi về khung năng lực 6 bậc VSTEP/ thang đo ngôn ngữ chuẩn Châu Âu so với chứng chỉ IELTS. Việc quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ này chỉ mang tính chất tham khảo, tương đương về năng lực chứ không được quy đổi một cách trực tiếp. Tìm hiểu kỹ sẽ giúp các bạn lựa chọn được việc học chứng chỉ nào phù hợp nhất với bản thân, và tất nhiên, tiếng Anh tốt sẽ giúp các bạn có vô vàn những quyền lợi và cơ hội trong tương lai.

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Bảng quy đổi điểm APTIS sang TOEIC

Dưới đây hãy cùng mình tìm hiểu bảng quy đổi điểm APTIS sang điểm TOEIC nghe – đọc và nói – viết:

Trong các bảng này, điểm số APTIS được so sánh với điểm số tương đương trong các hệ thống đánh giá khác nhau như IELTS và TOEIC. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về trình độ tiếng Anh của mình và chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh phổ biến.

Nâng cao kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết toàn diện. Khóa luyện IELTS 4.0 giúp bạn chinh phục kỳ thi!

Cấu trúc nội dung thi chứng chỉ APTIS

Mỗi phần kiểm tra đều có các dạng bài khác nhau để đánh giá các kỹ năng khác nhau của người thi.

Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu – CEFR/ Khung năng lực 6 bậc Việt Nam

Khái niệm này có lạ với các bạn không nhỉ? Nếu từ A1, B2, C1 đã quá quen thuộc thì CEFR lại không phải ai cũng rành. Là sao đây nhỉ?

CEFR là gì? Đây là 6 bậc của khung CEFR

Trên thực tế, 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 chính là các cấp độ sử dụng năng lực ngôn ngữ, trong đó A1 dành cho trình độ mới bắt đầu và C2 là bậc cuối cùng dành cho người thành thạo ngôn ngữ dựa trên Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages, viết tắt là CEFR). Tháng 11 năm 2001, một nghị quyết của Hội đồng Liên minh châu Âu đã đề nghị sử dụng CEFR để xây dựng các hệ thống thẩm định năng lực ngôn ngữ. Từ đó, 6 cấp độ của CEFR được chấp thuận rộng rãi như một chuẩn châu Âu để đánh giá năng lực ngôn ngữ của mỗi cá nhân.

Tại Việt Nam, chúng ta có khung năng lực 6 bậc (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency  - VSTEP) sử dụng thang đo tương đương với CEFR theo các bậc: Bậc 1  - A1, Bậc 2  - A2, Bậc 3  - B1, Bậc 4  - B2, Bậc 5 – C1, Bậc 6  - C2. Để dễ hình dung, bạn có thể tạm coi khung năng lực 6 bậc VSTEP như khung năng lực chuẩn châu Âu CEFR, nhưng VSTEP được Bộ Giáo dục và Đào tạo của chúng ta sở hữu và chỉ được chấp nhận tại Việt Nam.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Bách khoa

Quy đổi điểm IELTS Bách khoa áp dụng cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học. Như vậy 6.5 điểm ILETS tương đương 10 điểm.

Các bạn muốn quy đổi chứng chỉ IELTS để đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBK Hà Nội đã có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website.

Ngoài IELTS, bạn có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng được dự kiến bên dưới:

Quy đổi điểm APTIS sang các chứng chỉ khác

Chứng chỉ tiếng Anh APTIS cung cấp một phương tiện đánh giá trình độ tiếng Anh linh hoạt và đa dạng, phù hợp cho mọi người từ trình độ cơ bản đến cao cấp. Tuy nhiên, có thể bạn muốn biết làm thế nào để so sánh kết quả của mình với các hệ thống đánh giá tiếng Anh phổ biến khác như IELTS và TOEIC.

Dưới đây là các bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS và TOEIC để bạn có thể có cái nhìn tổng quan về trình độ của mình.

Thang điểm APTIS tính như thế nào:

Kết quả của bài thi APTIS thường được biểu thị dưới dạng một số điểm cụ thể, thể hiện trình độ tiếng Anh của thí sinh.

Bằng A1, B1, C1, A2, B2, C2 tương đương IELTS bao nhiêu?

Bằng B2 tương đương bao nhiêu điểm IELTS? Chứng chỉ C1 tương đương IELTS bao nhiêu? … Đây là một số câu hỏi rất nhiều người tò mò đúng không nào!

Hiện nay tại Việt Nam đang phổ biến một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như TOEIC, IELTS, TOEFL... Trên thực tế, không có một tổ chức quốc tế hay một văn bản chính thức nào cho phép quy đổi giữa các chứng chỉ quốc tế với nhau. Đồng nghĩa chúng ta sẽ không có 1 bảng quy đổi chứng chỉ A1, B1, C1… sang các chứng chỉ TOEIC/IELTS một cách tuyệt đối.

Tuy nhiên, vì tất cả các chứng chỉ đều sinh ra để đánh giá năng lực ngôn ngữ của người học. Thế nên chúng ta sẽ có 1 bảng tạm quy đổi (mang tính chất tham khảo) dựa trên năng lực ngôn ngữ tiếng Anh giữa một số chứng chỉ với nhau. Các bạn có thể tham khảo bảng quy đổi cụ thể các bằng C2, C1, B2, B1, A2, A1 sang IELTS, TOEIC, TOEFL và khung năng lực 6 bậc VSTEP theo bảng dưới đây:

Bảng quy đổi các chứng chỉ quốc tế CEFR, TOEIC, TOEFL, IELTS và VSTEP tham khảo

Tổ chức Cambridge cũng đã công bố 1 biểu đồ các chứng chỉ tiếng Anh mà Cambridge đang sở hữu, trong đó bạn cũng có thể nhìn thấy được sự quy đổi tương đương giữa bằng A, B, C theo khung chuẩn châu Âu và chứng chỉ IELTS:

Bảng năng lực ngôn ngữ một số kì thi - Nguồn: Cambridge.org

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL

TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS mới nhất quy đổi điểm TOEIC sang IELTS.

Dưới đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, chúng ta có thể tham khảo:

TOEIC 550 tương đương IELTS: 6.0. Như vậy điểm TOEIC 600 sẽ tương đương điểm 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEFL chỉ thi hai kỹ năng là Writing – Speaking. Khi chuyển đổi điểm sẽ không tương xứng. Do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.

Việc quy đổi điểm TOEFL sang IELTS mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm nổi bật riêng của nó. Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS và ngược lại như sau:

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, việc giữ vững đạo đức thi cử là điều không thể bỏ qua. Bài viết thi hộ TOEIC được không sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về những hậu quả nghiêm trọng của việc thi hộ, giúp bạn tránh xa các cám dỗ không đáng có.