Xkld Mỹ 2022 Lương Cao Đẳng Bao Nhiêu Tuổi Được

Xkld Mỹ 2022 Lương Cao Đẳng Bao Nhiêu Tuổi Được

Thiết kế thời trang là chuyên ngành đào tạo những kỹ năng cần thiết cho việc sản xuất ra phụ kiện và quần áo nói chung mà con người có thể mặc. Theo đó, bên cạnh việc học cách thiết kế những bộ trang phục thường ngày như áo thun, quần bò, các bạn còn biết thêm cách may đồ công sở, áo dạ hội.

Thiết kế thời trang là chuyên ngành đào tạo những kỹ năng cần thiết cho việc sản xuất ra phụ kiện và quần áo nói chung mà con người có thể mặc. Theo đó, bên cạnh việc học cách thiết kế những bộ trang phục thường ngày như áo thun, quần bò, các bạn còn biết thêm cách may đồ công sở, áo dạ hội.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu là bao nhiêu?

Theo điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Ngoài ra, người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên phải đáp ứng điều kiện tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Từ những quy định trên thì mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu sẽ có hệ số 1,0 nhân với mức chuẩn trợ giúp xã hội.

Theo đó, mức trợ cấp xã hội hàng tháng dành người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên là 360.000 x 1,0 = 360.000 đồng/tháng.

Người cao tuổi có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Người cao tuổi 2009 quy định về người cao tuổi có quyền và nghĩa vụ như sau:

Người cao tuổi có các quyền sau đây:

- Được bảo đảm các nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại, chăm sóc sức khoẻ;

- Quyết định sống chung với con, cháu hoặc sống riêng theo ý muốn;

- Được ưu tiên khi sử dụng các dịch vụ theo quy định của pháp luật;

- Được tạo điều kiện tham gia hoạt động văn hoá, giáo dục, thể dục, thể thao, giải trí, du lịch và nghỉ ngơi;

- Được tạo điều kiện làm việc phù hợp với sức khoẻ, nghề nghiệp và các điều kiện khác để phát huy vai trò người cao tuổi;

- Được miễn các khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội, trừ trường hợp tự nguyện đóng góp;

- Được ưu tiên nhận tiền, hiện vật cứu trợ, chăm sóc sức khỏe và chỗ ở nhằm khắc phục khó khăn ban đầu khi gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc rủi ro bất khả kháng khác;

- Được tham gia Hội người cao tuổi Việt Nam theo quy định của Điều lệ Hội;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Người cao tuổi có các nghĩa vụ sau đây:

- Nêu gương sáng về phẩm chất đạo đức, lối sống mẫu mực; giáo dục thế hệ trẻ giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; gương mẫu chấp hành và vận động gia đình, cộng đồng chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

- Truyền đạt kinh nghiệm quý cho thế hệ sau;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp người cao tuổi năm 2024 được tính theo công thức:

Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi =

Mức trợ cấp xã hội x Hệ số trợ cấp tương ứng

Trong đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP) thì mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng

Như vậy mức trợ cấp người cao tuổi năm 2024 sẽ như sau:

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện (1) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện (1) mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng

Không ngại cạnh tranh với những đối thủ khác

Thời trang sở hữu thị trường tiêu dùng vô cùng tiềm năng nhưng cũng vẫn tồn tại sự cạnh tranh cực kỳ khốc liệt. Do đó, để có thể bán được sản phẩm mà mình thiết kế ra, các bạn sẽ phải đối mặt với rất nhiều thương hiệu thời trang bình dân, nhỏ lẻ hoặc cao cấp khác.

Có thể thấy rõ một điều, hành trình theo đuổi nghề thiết kế thời trang không hề đơn giản. Vì vậy, nếu muốn thành công trong lĩnh vực này, các bạn phải chịu thương chịu khó, kiên trì và lòng quyết tâm.

Khách hàng luôn yêu cầu những mẫu thời trang bắt mắt nhất. Do đó, để có thể cạnh tranh ở trên thị trường, các bạn phải chủ động và sáng tạo không ngừng nghỉ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Việc phải sáng tạo liên tục và không ngừng nghỉ có thể khiến các bạn cảm thấy bị cạn kiệt năng lượng. Tuy nhiên, đây là bản chất của nghề thiết kế thời trang nên các bạn phải chấp nhận điều này.

Với những thông tin trên đây, chúng tôi hy vọng các bạn đã có thể giải đáp thắc mắc: “Mức lương trung bình ngành thiết kế thời trang là bao nhiêu?”. Đây chắc chắn là một tiền đề quan trọng để các bạn hiểu sâu hơn và cố gắng hơn nữa để chinh phục ngành nghề này.

Tác giả: Trường Cao đẳng Việt Mỹ - Ngày viết: 29/09/2021

Bạn sắp xin việc làm nhà hàng khách sạn, bạn muốn biết mức lương cho vị trí công việc của mình? Vậy quản trị khách sạn lương bao nhiêu? Dưới đây danh sách lương ngành nhà hàng khách sạn 2019 để các bạn tham khảo.

Lễ tân/ Tổng đài/ Chăm sóc khách hàng

Buồng phòng/ Kho vải/ Giặt là/ VSCC/ Làm vườn

Những ai phù hợp với ngành nghề thiết kế thời trang?

Nếu chỉ yêu thích ngành thời trang thôi thì chưa đủ để theo đuổi nghề thiết kế thời trang. Thay vào đó, các bạn cần phải sở hữu một số tố chất sau đây thì mới có cơ hội thành công với nghề thiết kế thời trang:

Mức lương tối thiểu vùng năm 2019

Chính phủ vừa ban hành quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động năm 2019.

Theo đó mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp từ ngày 1/1/2019 như sau:

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng mới cao hơn mức lương hiện nay khoảng 160.000-200.000 đồng/tháng. So với năm 2018, lương tối thiểu vùng năm 2019 tăng thêm 5,3%. Vậy quản trị khách sạn lương bao nhiêu thực tế? Dưới đây là thống kê của Cao đẳng Việt Mỹ, bạn có thể tham khảo.

Bao nhiêu tuổi được lãnh tiền người cao tuổi?

Đầu tiên, tại Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009 có quy định người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

Tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP cũng có quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Từ những quy định trên, người cao tuổi là người có độ tuổi từ đủ 60 trở lên, nếu thuộc 02 trường hợp sau đây thì có thể được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng:

- Thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Lưu ý: Trên đây là 02 trường hợp người cao tuổi có độ tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên được nhận tiền trợ cấp xã hội hàng tháng, không phải tất cả các trường hợp người cao tuổi được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng từ năm 60 tuổi.

Bao nhiêu tuổi được lãnh tiền người cao tuổi? (Hình từ Internet)