Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Và dụ: Despite the age difference, their May-December romance blossomed into a deep and lasting connection. (Mặc dù có sự chênh lệch v� tuổi tác, mối tình chênh lệch tuổi tác của h� phát triển rất tốt).
Và dụ: This project may be challenging now, but remember, April showers bring May flowers, and success often follows hard work. (Dự án hiện tại có thể khó khăn, nhưng hãy nhớ rằng, khó khăn sẽ mang lại thà nh công lâu dà i, và nó xuất hiện sau khi nỗ lực chăm chỉ.)
She talked about her vacation plans from here till next Tuesday. (Cô ấy đã nói v� kế hoạch nghỉ mát của mình trong một khoảng th�i gian rất dà i.)
Ngoài các từ vựng diễn tả các ngày trong tuần bằng tiếng Anh từ thứ 2 đến chủ nhật, có một số từ có ý nghĩa khái quát hơn để miêu tả một số ngày cụ thể:
Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Bà i táºp 1: Chá»�n True (Ä�úng) hoặc False (Sai) vá»›i các câu sau
A. There are ten days in a week. B. The day after Wednesday is Monday. C. Saturday is between Friday and Sunday. D. Tuesday is the last day of the week.
Bà i táºp 2: Trả lá»�i những câu há»�i sau
A. What day is two days after Thursday? B. What day is one week before Sunday? C. What day is it before Tuesday?
Bà i táºp 3: Dịch những thứ ngà y tháng sau sang tiếng Anh
A. Thứ Hai ngà y 9 tháng 9 năm 1999 B. Thứ sáu ngà y 7 tháng 6 năm 2020 C. Chủ Nháºt, ngà y 31 tháng 12 năm 2013
A. False B. True C. True D. False
A. Saturday B. Sunday C. Monday
A. Monday, September 9th, 1999 B. Friday, June 7th, 2020 C. Sunday, December 31st, 2013
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Cùng h�c thêm tiếng anh ở đây nhé:
Váºy là bạn đã biết các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh thì Ä‘á»�c, viết nhÆ° thế nà o rồi phải không? Kiến thức vá»� ngà y tháng năm trong tiếng Anh là kiến thức cÆ¡ bản mà bạn cần há»�c. Hãy tiếp tục tham khảo, theo dõi thêm nhiá»�u kiến thức hay trên NativeX bạn nhé, cám Æ¡n bạn đã Ä‘á»�c.
Ngày tháng là một trong những chủ đề cơ bản đầu tiên đối với người học tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, Edupia sẽ hệ thống lại kiến thức về các ngày trong tuần bằng Tiếng Anh giúp các bậc phụ huynh dễ dàng hướng dẫn con em trong học tập và ôn luyện!
Ngày tháng là một trong những chủ đề cơ bản đầu tiên đối với người học tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, Edupia sẽ hệ thống lại kiến thức về các ngày trong tuần bằng Tiếng Anh giúp các bậc phụ huynh dễ dàng hướng dẫn con em trong học tập và ôn luyện!
Ngoà i các từ tiếng Anh chỉ các ngà y trong tuần từ Thứ Hai đến Chủ Nháºt, còn có những từ tổng quát để miêu tả má»™t số ngà y, dÆ°á»›i đây là danh sách các loại từ vá»±ng đó:
Weekdays (n) /ˈwi�k.deɪ/: Các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Weekend (n) /ˌwi�kˈend/: Cuối tuần
Days of the week (n) /Deɪz É™v ðə wiË�k./: Tất cả các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến chủ nháºt
�ôi khi bạn có thể quên đi việc thứ Hai được viết tắt là gì? Hoặc cách đ�c tên các ngà y trong tuần, mặc dù đã quen mắt nhưng vẫn không thể ghi nhớ? Hãy cùng NativeX tìm hiểu chi tiết v� cách viết tắt của các ngà y trong tiếng Anh cũng như cách đ�c chúng!
Monday (MON) (n) /ˈmʌn.deɪ/ : Thứ 2
Tuesday (TUE) (n) /ˈtu�z.deɪ/ : Thứ 3
Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ : Thứ 4
Thursday (THU) (n) /ˈθ��z.deɪ/: Thứ 5
Friday (FRI) (n) /ˈfraɪ.deɪ/ : Thứ 6
Saturday (SAT) (n) /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ : Thứ 7
Sunday (SUN) (n) /ˈsÊŒn.deɪ/ : Chủ nháºt
Ngoà i ra, hãy ghi nhớ rằng:
Nếu bạn cảm thấy thiếu tá»± tin trong khả năng Ä‘á»�c chÃnh xác hoặc viết theo tiêu chuẩn, hoặc lo lắng vì không thể ghi nhá»› từ vá»±ng vá»� các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh, hãy tham khảo ngay bà i viết nà y. Trong bà i viết nà y, NativeX đã hÆ°á»›ng dẫn chi tiết và đầy đủ để giúp bạn cải thiện kỹ năng viết, phát âm và há»�c từ vá»±ng liên quan đến các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Ngà y đầu tiên trong tuần được đặt theo tên của vị thần mặt trá»�i. Trong tiếng Latin, “dies Solis” được tạo thà nh từ “dies” (ngà y) và “Solis” (mặt trá»�i), và khi dịch sang tiếng Ä�ức, trở thà nh “Sunnon-dagaz”. Sau đó, từ nà y truyá»�n và o tiếng Anh và trở thà nh “Sunday”.
Tên của ngà y nà y bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngà y Mặt trăng), và khi chuyển sang tiếng Anh cổ, trở thà nh Mon(an)dæg và kế tiếp là “Monday” nhÆ° ngà y nay.
“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Marstis (ngÆ°á»�i cÅ©ng là vị thần sao Há»�a). Trong tiếng Latin, ngà y nà y được gá»�i là “dies Martis”. NhÆ°ng khi lan truyá»�n sang tiếng Ä�ức, vị thần Martis được gá»�i là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh lấy tên vị thần trong tiếng Ä�ức thay vì tiếng Latin. Ä�ó là lý do tại sao “dies Martis” trở thà nh “Tuesday” trong tiếng Anh nhÆ° ngà y nay.
Vị thần Hy Lạp Hermes, còn được g�i là Mercury trong tiếng Latin, là con của vị thần Zeus (hay còn g�i là Jupiter trong tiếng Latin). Trong thần thoại Hy Lạp, Hermes là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus.
TÆ°Æ¡ng tá»±, tên vị thần Mercury trong tiếng Latin của La Mã trong tiếng Ä�ức là Woden. Vì váºy, nếu ngÆ°á»�i La Mã xÆ°a gá»�i thứ tÆ° là “dies Mercurii”, ngÆ°á»�i nói tiếng Ä�ức cổ gá»�i là “Woden’s day” và cuối cùng trở thà nh Wednesday trong tiếng Anh.
Jupiter, được gá»�i là Jove trong các phiên bản khác, là vị thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã và cÅ©ng là ngÆ°á»�i bảo vệ đất nÆ°á»›c. NgÆ°á»�i Na Uy xÆ°a gá»�i vị thần sấm sét nà y là “Thor”, miêu tả ông di chuyển trên bầu trá»�i trên chiếc xe dê kéo. Khi ngÆ°á»�i Latin gá»�i ngà y của vị thần sấm sét là “dies Jovis”, ngÆ°á»�i Na Uy cổ gá»�i là “Thor’s day”. Khi dịch sang tiếng Anh, ngà y nà y trở thà nh “Thursday”.
Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là má»™t vị thần nữ La Mã tượng trÆ°ng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ sáu được gá»�i theo tên vị thần nà y là “dies Veneris”. Tuy nhiên, nguồn gốc của ngà y thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) vẫn không rõ. Có thuyết cho rằng tên nà y xuất phát từ thần Frigg, má»™t vị thần nữ của tình yêu và sắc đẹp trong văn hóa Ä�ức và Bắc u cổ, nhÆ°ng cÅ©ng có thể tên nà y lấy cảm hứng từ nữ thần Fria của ngÆ°á»�i German cổ, cÅ©ng tượng trÆ°ng cho hai khÃa cạnh đó. Trong tiếng Ä�ức, thứ sáu được viết là “Frije-dagaz” và sau nà y trở thà nh “Friday” trong tiếng Anh.
Saturn (sao Thổ) là tên vị thần của ngÆ°á»�i La Mã, ngÆ°á»�i chịu trách nhiệm trông nom việc trồng trá»�t, nông nghiệp. Trong tiếng Latin, ngà y thứ bảy được gá»�i là “dies Saturni”. Trong tiếng Anh, ngà y nà y trÆ°á»›c kia được gá»�i là Ngà y của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thà nh Saturday nhÆ° ngà y nay.
Câu h�i: What day is it today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It is + thứ. (Hôm nay là thứ…)
What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy rồi?)
It’s Sunday. (Hôm nay là Chủ Nháºt).
Ta có một cấu trúc khác như sau:
Câu h�i: What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It’s + ngà y (số thứ tá»±) of tháng. (Hôm nay là ngà y + số thứ tá»± trong tháng.)
What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
It’s the second of November. (Hôm nay là ngà y 2 tháng 11.)
Nếu muốn hỏi người khác sẽ làm gì vào một ngày cụ thể, bạn dùng mẫu câu sau:
Khi hỏi về mức độ thường xuyên/ lịch trình làm một việc gì đó vào ngày nào:
Bố mẹ có thể luyện tập cùng trẻ bằng cách đặt câu hỏi liên quan đến hoạt động của trẻ trong tuần
Tiếng Anh có 2 kiểu văn phong, đó là văn phong Anh – Mỹ và văn phong Anh – Anh. Vì vậy, cách viết thứ ngày tháng cũng có sự khác biệt nhất định giữa 2 trường phái này.
Công thức viết: Thứ - ngày - tháng - năm (Day - date - month - year).
Ví dụ: Monday, 6th November 2020 hoặc Monday, 6 November 2020.
Khi đọc luôn thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ: Monday the sixth of November twenty - twenty.
Viết theo thứ tự: Thứ - Tháng - Ngày - Năm (day - month - date - year).
Ví dụ: Tuesday, October 6, 2020 hoặc Tuesday, October 6th, 2020
Không giống như tiếng Anh - Anh, khi dùng theo văn phong Anh - Mỹ, nên chú ý không đọc mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng. Các bạn có thể tham khảo cách đọc dưới đây:
Ví dụ: Tuesday October sixth twenty - twenty.
Có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày
Có thể thêm số thứ tự vào phía sau ngày (th, st)
Ví dụ: I go to school on Monday.
Ví dụ: I go to English class every Monday.
Tự học tiếng Anh đôi khi gặp khó khăn, nhất là khi tiếng Anh yêu cầu luyện tập thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt . Nếu bạn muốn tự học, hoặc muốn hướng dẫn tôi học tiếng Anh bài bản và hiệu quả, hãy tham khảo ngay chương trình học tiếng Anh trực tuyến của Edupia.
Chỉ với giá 74.000 đồng một tháng, bạn có thể giúp con mình học Tiếng Anh tiêu chuẩn chất lượng như trường Quốc tế dưới sự chỉ dạy của các giáo viên văn bản Anh - Mỹ có nhiều năm kinh nghiệm. Các bạn có thể tham khảo clip để hiểu rõ hơn về chương trình học trực tuyến tại Edupia.vn.
Học tiếng Anh cùng thầy cô Edupia
Ba mẹ đăng ký trải nghiệm học tiếng Anh cho học sinh Tiểu học trên app Edupia ngay nhé:
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc và viết các ngày trong tuần bằng Tiếng Anh , cũng như cách chúng tôi vận dụng trong giao tiếp một cách chính xác và tự nhiên. Hy vọng các bạn có thể tự viết tin và đọc đúng như hướng dẫn cho em tại nhà một cách chính xác.